Google AdWords: 25 thuật ngữ cần biết cho người mới bắt đầu (P2)
Các điều khoản chung liên quan đến quảng cáo Google
10. Call to Action (CTA) – Kêu gọi hành động
Call to Action là những câu chào mời chứa các động từ mạnh và lôi cuốn nhằm kích thích hành động mua hay các hành động tham gia khác của khách hàng như đăng ký, đặt hàng,… CTAs thực sự có tác dụng hiệu quả trọng chiến dịch quảng cáo của bạn. Điển hình là các câu như: “Mua nhanh”, “Đăng kí ngay”, “Giảm giá 50% chỉ trong ngày hôm nay”, “Mua kẻo hết”,…
11. Click Through Rate (CTR) – Tỷ lệ click vào
CTR là một thước đo quan trọng trong chiến dịch quảng cáo bởi nó đánh giá được hiệu quả thông qua việc đo lường xem có bao nhiều người đã xem quảng vào và quyết định click vào liên kết để đến với trang web của bạn.
Hình 2: Tỷ lệ click vào
12. Landing Page – Trang đích
Trang đích là một trang tồn tại trên website, trang mà khách hàng sẽ tìm đến khi click vào thông điệp quảng cáo của bạn. Điều đó cũng có nghĩa là bạn đang cố gắng lái lưu lượng truy cập từ quảng cáo đến trang hiển thị mà bạn mong muốn khách hàng nhìn thấy.
13. Tối ưu hóa
Tối ưu hóa trong Google AdWords được hiểu tương tự như hoạt động tối ưu hóa ở các kiểu loại marketing khác. Nó có nghĩa là làm cho những thay đổi trong quảng cáo của bạn có thể mang lại kết quả cao hơn để đáp ứng tốt hơn cho các mục tiêu của bạn.
14. Split Testing
Split Testing là một hoạt động kiểm tra, bao gồm kiểm tra phân tách (A/B test) và thử nghiệm đa biến. Đó là một phương pháp kiểm tra thử nghiệm nhằm kiểm soát mục tiêu và cải thiện chất lượng quảng cáo. Chẳng hạn như tăng tỷ lệ click (CTR), tỷ lệ chuyển đổi hoặc thậm chí là chỉ số quảng cáo.
Các điều khoản liên quan đến chi phí quảng cáo Google
15. Bid Strategy – Chiến lược giá thầu
Hình 3: Chiến lược giá thầu
Chiến lược giá thầu về cơ bản là cách mà bạn thiết lập mức chi phí phải bỏ ra để có được những người dùng tương tác với thông điệp quảng cáo của mình.
16. Daily budget – Ngân sách hàng ngày
Ngân sách hàng ngày là số tiền mà bạn sẵn sàng chi tiêu mỗi ngày cho một thông điệp quảng cáo. Nó được xác định dựa trên mức chi phí trung bình hằng ngày của các tháng nên không cần phải lo lắng, trừ phi có một sự gia tăng đột biến lượng click nào đó.
17. Cost-Per-Click (CPC) – Giá cho mỗi cú nhấp chuột
Đây là loại giá phổ biến nhất trong Google AdWords. Nó có nghĩa là số tiền mà bạn phải trả mỗi khi có một người thực sự nhấp chuột vào quảng cáo của bạn. Mức giá này còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như mặt hàng, loại quảng cáo, vị trí đặt quảng cáo,…
18. Pay-Per-Click (PPC)
Hình 4: Pay-per-click
Nếu hiểu nôm na thì cũng giống như CPC. Đây là hình thức quảng cáo trên Google mà người bán chỉ phải trả tiền khi có người click vào link để đi đến một trang đích nào đó.
19. Cost-Per-thousand impressions (CPM) – giá mỗi 1000 lần hiển thị
Đây là một phương thức đấu thầu mà căn cứ vào chi phí để xác định xem có bao nhiêu lần quảng cáo của bạn được hiển thị.
20. Billing Threshold – Ngưỡng thanh toán
Ngưỡng thanh toán là mức độ chi tiêu tối đa cho quảng cáo Google. Nó áp dụng cho các khoản thanh toán tự động, và mức ngưỡng khởi đầu thường là 50 USD, được đặt trong vòng 30 ngày. Khi bạn chi tiêu hết khoản đó trước thời hạn thì ngưỡng thanh toán của bạn sẽ tăng lên 100 USD và cứ thế dần tăng lên. Khi khách hàng click thì hệ thống sẽ tự động trừ tiền cho đến khi hết thì bạn phải bơm thêm nếu như muốn tiếp tục duy trì chiến dịch Google AdWords của mình.
Các điều khoản sáng tạo quảng cáo Google
21. Headline – Tiêu đề quảng cáo
Hình 5: Headline
Đây là phần tiêu đề nổi bật nhất trong thông điệp quảng cáo của bạn, có tác dụng thu hút sự chú ý và khơi gợi sự hứng thú, tò mò của khách hàng tiềm năng. Nó thường xuất hiện trong phần quảng cáo với màu xanh.
22. URL đích
Hình 6: URL đích
URL đích là đường link chính mà bạn muốn hướng người dùng nhấp vào thông qua các thông điệp quảng cáo. Nó gắn liền với trang đích, nơi mà bạn đang hướng khách hàng tìm đến để tìm hiểu về sản phẩm/dịch vụ của mình. URL đích có thể dẫn đến một trang cụ thể hay bất cứ trang nào mà bạn muốn nhưng khách hàng sẽ không nhìn thấy nó trong các quảng cáo của bạn.
23. URL hiển thị
Hình 7: URL hiển thị
URL hiển thị là địa chỉ trang web được hiển thị trong quảng cáo. Bạn nên làm cho nó thật đơn giản, ngắn gọn để tăng khả năng nhận biết thương hiệu, gia tăng niềm tin và tỷ lệ chuyển đổi của khách hàng.
24. Side ad
Hình 8: Quảng cáo bên cạnh
Side ad là mẫu quảng cáo bên cạnh, hiển thị ở phần trên bên tay phải của trang kết quả công cụ tìm kiếm (SERP).
25. Top ad
Hình 9: Quảng cáo trên đầu
Top ad là phần quảng cáo hiển ở chính giữa trên cùng của trang kết quả tìm kiếm. Nó là những đường dẫn nằm trong một vùng mờ khác màu hơn và nằm trên cả những kết quả tìm kiếm hữu cơ. Lưu ý là với một chiến dịch Google AdWords, mẫu quảng cáo của bạn có thể sẽ xuất hiện ở chính giữa hoặc ở bên cạnh, do đó, hãy tối ưu hóa cả hai loại quảng cáo này.
Là một người mới bắt đầu tập tành chạy quảng cáo Google hay thậm chí là các chủ shop, các chủ doanh nghiệp đang muốn tự mình thực hiện các chiến dịch Google AdWords để tăng tốc bán hàng thì những thuật ngữ trên đây thực sự là rất hữu ích, là nền tảng đầu tiên giúp bạn gặt hái được thành công.
(Tổng hợp từ blog.wishpond.com)